Giải Pháp Cho Vấn Đề Quyết Toán Thuế Chuyên Gia Nước Ngoài
01/04/2021
Chuyên gia nước ngoài (Expat experts) khi đến làm việc tại Việt Nam cũng cần thực hiện những nghĩa vụ cơ bản về thuế và công ty bảo lãnh, điển hình như thuế xuất ngoại (expatriate tax). Tuyển dụng phải biết rõ các thông tin quan trọng trong quá trình làm hồ sơ thủ tục, đảm bảo tính chính xác của hồ sơ thuế.
Định mức thuế của các loại tư cách lưu trú dành cho chuyên gia nước ngoài sẽ khác nhau tùy thuộc vào tư cách lưu trú.
Phân biệt rõ tư cách lưu trú của chuyên gia nước ngoài
Định mức thuế của các loại tư cách lưu trú dành cho chuyên gia nước ngoài sẽ khác nhau tùy thuộc vào tư cách lưu trú, vì vậy cần phân biệt rõ ràng và nắm được các quy định cơ bản như cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong những điều kiện sau:
● Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
● Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam được ghi trong thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú
● Kí hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Cá nhân không cư trú: cá nhân không thuộc một trong các trường hợp trên. Sau khi xác định rõ tư cách lưu trú mới bắt đầu tiến hành làm thuế dựa trên định mức đã quy định.
Áp dụng chính xác biểu thuế
Biểu thuế áp dụng được cập nhật theo thời gian và tình hình kinh tế nước sở tại, doanh nghiệp sở hữu chuyên gia nước ngoài phải nắm rõ số liệu và những thay đổi mới nhất.
Đối với cá nhân không cư trú, thuế suất áp dụng cho thu nhập chịu thuế cố định là 20%. Đối với cá nhân cư trú, thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần (trên thu nhập chịu thuế hằng tháng):
● 5%: Đến VND 5,000,000
● 10%: VND 5,000,001 – 10,000,000
● 15%: VND 10,000,001 – 18,000,000
● 20%: VND 18,000,001 – 32,000,000
● 25%: VND 32,000,001 – 52,000,000
● 30%: VND 52,000,001 – 80,000,000
● 35%: >VND 80,000,000
Ngoài ra, kể từ ngày 1/7/2020, có sự thay đổi trong mức giảm trừ gia cảnh là mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế tăng từ 9 lên 11 triệu đồng/tháng và mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc tăng từ 3,6 lên 4,4 triệu đồng/tháng.
Quyền lợi và những khoản thu nhập không chịu thuế TNCN
Chuyên gia nước ngoài được miễn thuế cho những khoản thu nhập đặc biệt. Trong đó bao gồm vé máy bay khứ hồi cho chuyên gia nước ngoài về thăm nhà (mỗi năm một lần), học phí cho con chuyên gia người nước ngoài học tại Việt Nam (từ bậc mầm non đến THPT), chi phí chuyển vùng đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam với mục đích làm việc (một lần).
Các khoản khác như trợ cấp tang lễ hoặc đám cưới theo chính sách của công ty, bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm mua của doanh nghiệp bảo hiểm được được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để có bảng danh sách khoản thu nhập lợi ích không chịu thuế khác được quy định chi tiết, cần tra cứu trực tiếp tại văn bản từ Nhà nước.
Thực tế cho thấy đối với chuyên gia nước ngoài, tốt nhất doanh nghiệp chịu trách nhiệm quyết toán thuế nên tìm đến dịch vụ tính thuế chuyên nghiệp (Expat tax services). Rõ ràng thủ tục liên quan đến việc tính thuế TNCN cho chuyên gia nước ngoài ở Việt Nam đòi hỏi nhiều thông tin, quy trình phức tạp và tốn thời gian. Chưa kể đến những nội dung chi tiết về nộp thuế TNCN cho người nước ngoài cũng rất chặt chẽ, yêu cầu hiểu biết chuyên sâu.
Doanh nghiệp sử dụng chuyên gia nước ngoài có thể tìm đến các đơn vị cung cấp dịch vụ tính thuế chuyên nghiệp (Expat services) như Talentnet. Cách thức này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và chi phí, đồng thời, việc khoán tính thuế chuyên gia nước ngoài (Expatriate services) cho dịch vụ hàng đầu của Talentnet cũng giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý, thể hiện tính chuyên nghiệp đối với các nhân viên, chuyên gia của mình.